Thuốc aspilets EC có thành phần chính là Acid Acetylsalicylic để phòng ngừa tái phát cho những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, tiền sử đột quỵ. Và, để điều trị dự phòng chứng huyết khối cho những bệnh nhân nguy cơ cao xơ vữa động mạch
Aspilete Ec
Liên hệ
Đổi trả trong 30 ngày kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100% đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển theo chính sách giao hàng
- Dược chất chính: Acid Acetylsalicylic
- Loại thuốc: thuốc giảm đau (không gây nghiện) và thuốc hạ sốt, thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu và tiêu sợi huyết.
- Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 10 vỉ x 10 bao tan trong ruột, 80mg
- Phòng ngừa tái phát cho những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, tiền sử đột quỵ, cơn đau thắt ngực ổn định và không ổn định, cơn thiếu máu thoáng qua, bệnh lý mạch máu ngoại vi, các thủ thuật mạch máu như phẫu thuật nong mạch vành và phẫu thuật bắc cầu mạch vành.
- Điều trị dự phòng chứng huyết khối cho những bệnh nhân nguy cơ cao xơ vữa động mạch như cholesterol LDL/máu cao, nam trên 40 hoặc phụ nữ sau mãn kinh, tăng huyết áp (sau khi kiểm soát được huyết áp), hút thuốc, đái tháo đường, tiền sử gia đình có bệnh mạch vành.
Cách dùng
Bạn uống thuốc kèm hoặc không kèm thức ăn, nuột nguyên viên thuốc với một cốc nước đầy, không được nhai, bẻ hoặc nghiền viên thuốc.
Liều dùng
Cho người lớn
Liều dùng thông thường cho người lớn bị đột quỵ thiếu máu cục bộ, cơn thiếu máu thoáng qua:
- Bạn dùng liều khởi đầu 50-325 mg uống 1 lần mỗi ngày
- Bạn điều trị duy trì suốt đời
Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị cơn nhồi máu cơ tim cấp:
- Bạn dùng liều khởi đầu 160mg uống càng sớm càng tốt ngay khi có nghi ngờ bị nhồi máu cơ tim cấp;
- Bạn dùng liều duy trì là 160mg uống mỗi ngày trong 30 ngày sau khi xảy ra cơn nhồi máu cơ tim. Sau 30 ngày, bác sĩ có thể xem xét thêm liệu pháp trị liệu khác cho bạn dựa vào liều dùng của thuốc để ngăn ngừa tái phát cơn nhồi máu cơ tim cấp.
Liều thông thường cho người lớn để phòng ngừa tái phát nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định và đau thắt ngực mạn tính ổn định, phòng ngừa tiên phát và thứ phát các biến cố tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 1 và tuýp 2:
- Bạn dùng liều khởi đầu 75-325 mg uống 1 lần mỗi ngày;
- Bạn điều trị duy trì suốt đời.
Liều thông thường cho người lớn làm thủ thuật bắc cầu động mạch vành:
- Bạn dùng liều khởi đầu 325mg uống 1 lần mỗi ngày sau khi làm phẫu thuật;
- Bạn tiếp tục điều trị với thuốc trong 1 năm sau khi thực hiện thủ thuật.
Liều thông thường cho người lớn làm thủ thuật tạo hình mạch vành:
- Bạn dùng liều khởi đầu 325mg uống 2 giờ sau khi tạo hình mạch vành;
- Bạn điều trị suốt đời với liều dùng 160-325mg uống 1 lần mỗi ngày.
Liều thông thường cho người lớn làm thủ thuật cắt bỏ áo trong động mạch cảnh:
- Bạn dùng liều khởi đầu trước khi làm thủ thuật 80mg uống 1 lần mỗi ngày đến 650mg uống 2 lần mỗi ngày;
- Bạn điều trị duy trì suốt đời.
- Liều thông thường cho người lớn để phòng ngừa các biến chứng thai kì như tăng huyết áp thai kì, tiền sản giật, tử cung chậm phát triển, mắc một số bệnh khi mang thai như lupus ban đỏ, xét nghiệm kháng thể Cardiolipin dương tính:
- Bạn dùng liều khởi đầu 80 mg uống mỗi ngày từ tuần thứ 13 đến tuần thứ 26 của thai kì.
Cho trẻ em
Liều dùng cho trẻ em (dưới 18 tuổi) vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Làm gì khi dùng quá liều?
Gọi ngay cho cấp cứu hoặc bác sĩ chuyên khoa.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Hộp 10 vỉ x 10 viên
UNITED
VIET NAM