viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm.
Những triệu chứng dị ứng khác như: mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh; côn trùng đốt; ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.
Hiện nay, Chlorpheniramine thường được phối hợp trong một số chế phẩm bán trên thị trường để điều trị triệu chứng ho và cảm lạnh. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng trong điều trị triệu chứng nhiễm vi-rút.

Clorpheniramin 4 100V
Liên hệ
Đổi trả trong 30 ngày kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100% đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển theo chính sách giao hàng
Viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm.
Những triệu chứng dị ứng khác như: mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh; côn trùng đốt; ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.
Hiện nay, Chlorpheniramine thường được phối hợp trong một số chế phẩm bán trên thị trường để điều trị triệu chứng ho và cảm lạnh. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng trong điều trị triệu chứng nhiễm vi-rút.
Viêm mũi dị ứng theo mùa (tác dụng đạt tối đa khi dùng thuốc liên tục và bắt đầu đúng ngay trước mùa có phấn hoa):
Người lớn: Bắt đầu uống 4mg lúc đi ngủ, sau tăng từ từ trong 10 ngày đến 24mg/ ngày, nếu dung nạp được, chia làm 2 lần, cho đến cuối mùa.
Trẻ em (2 – 6 tuổi): Uống 1mg, 4 – 6 giờ/ lần, dùng đến 6mg/ ngày; 6 – 12 tuổi: Ban đầu uống 2mg lúc đi ngủ, sau tăng dần dần trong 10 ngày, lên đến 12mg/ ngày, nếu dung nạp được, chia 1 – 2 lần, dùng cho đến hết mùa.
Phản ứng dị ứng cấp: 12mg, chia 1 – 2 lần uống.
Phản ứng dị ứng không biến chứng: 5 – 20mg, tiêm bắp, dưới da, hoặc tĩnh mạch.
Ðiều trị hỗ trợ trong sốc phản vệ: 10 – 20mg, tiêm tĩnh mạch.
Phản ứng dị ứng với truyền máu hoặc huyết tương: 10 – 20mg, đến tối đa 40mg/ ngày, tiêm dưới da, bắp, hoặc tĩnh mạch.
Người cao tuổi: Dùng 4mg, chia 2 lần/ ngày; thời gian tác dụng có thể tới 36 giờ hoặc hơn, thậm chí cả khi nồng độ thuốc trong huyết thanh thấp.