Thuốc Curam là sản phẩm của Sandoz, chứa hoạt chất amoxicillin (dưới dạng amoxicillin trihydrat và acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat), dùng điều trị các nhiễm khuẩn: Viêm xoang do vi khuẩn cấp tính (đã được chẩn đoán xác định), viêm tai giữa cấp tính, đợt cấp của viêm phế quản mạn tính (đã được chẩn đoán xác định), viêm phổi mắc phải trong cộng đồng, viêm bàng quang, viêm thận bể thận, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm xương tủy.
Curam 1000mg Sandoz – điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 8 viên)
Liên hệ
Đổi trả trong 30 ngày kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100% đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển theo chính sách giao hàng
- Dược chất:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amoxicillin | 875mg |
Clavulanic acid | 125mg |
- Loại thuốc: Thuốc kháng sinh
- Dạng thuốc: Viên nén bao phim
Curam 625 mg được sử dụng cho người lớn và trẻ em để điều trị các nhiễm khuẩn như:
- Viêm xoang cấp do vi khuẩn (đã được chẩn đoán xác định).
- Viêm tai giữa cấp.
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn (đã được chẩn đoán xác định).
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
- Viêm bàng quang.
- Viêm thận – bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm đặc biệt là viêm mô tế bào, vết động vật cắn, áp xe răng nặng kèm viêm mô tế bào lan rộng.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm tủy xương.
Việc sử dụng nên được cân nhắc theo các hướng dẫn chính thức về sử dụng thích hợp thuốc kháng sinh.
Cách dùng
- Thuốc được dùng đường uống.
- Thuốc được dùng cùng với bữa ăn để giảm thiểu khả năng không dung nạp của đường tiêu hóa.
- Có thể bắt đầu điều trị bằng đường tiêm theo Tóm tắt đặc tính sản phẩm của công thức dùng đường tĩnh mạch và được tiếp tục với chế phẩm dùng đường uống.
Liều dùng
Liều lượng được thể hiện qua hàm lượng amoxicillin/acid clavulanic ngoại trừ trường hợp liều được chỉ rõ dưới dạng một thành phần đơn lẻ.
Liều Curam để điều trị một trường hợp nhiễm khuẩn riêng biệt cần tính đến:
- Các tác nhân gây bệnh có thể có và khả năng nhạy cảm của chúng với các thuốc kháng khuẩn.
- Độ nặng và vị trí nhiễm khuẩn.
Tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân như được trình bày dưới đây.
Việc sử dụng những dạng trình bày khác của amoxicillin/acid clavulanic (ví dụ những dạng cung cấp liều amoxicillin cao hơn và/hoặc tỷ lệ khác nhau giữa amoxicillin và acid clavulanic) nên được xem xét khi cần thiết.
Đối với người lớn và trẻ em cân nặng trên 40kg, công thức Curam này cung cấp tổng liều 1.750 mg amoxicillin/250mg acid clavulanic khi dùng 2 lần/ngày và 2.625mg amoxicillin/375mg acid clavulanic khi dùng 3 lần/ngày, khi được dùng như khuyến cáo dưới đây.
Đối với trẻ em cân nặng dưới 40kg, công thức Curam này cung cấp liều tối đa 1.000 – 2.800mg amoxicillin/143 – 400mg acid clavulanic hàng ngày, khi được dùng như khuyến cáo dưới đây. Nếu xét thấy cần sử dụng một liều amoxicillin hàng ngày cao hơn, khuyến cáo chọn một chế phẩm khác để tránh dùng liều cao acid clavulanic hàng ngày không cần thiết.
Thời gian điều trị nên được xác định theo đáp ứng của bệnh nhân. Một số trường hợp nhiễm khuẩn (ví dụ viêm tủy xương) cần thời gian điều trị lâu hơn. Quá trình điều trị không nên kéo dài quá 14 ngày mà không xem xét lại.
Người lớn và trẻ em cân nặng từ 40kg trở lên
Liều khuyến cáo:
- Liều thường dùng: (cho tất cả chỉ định) 1 viên, 2 lần/ngày;
- Liều cao hơn (đặc biệt cho các nhiễm khuẩn như viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn đường tiết niệu): 1 viên, 3 lần/ngày.
Trẻ em cân nặng dưới 40kg
Trẻ em có thể được điều trị với viên nén Curam, hỗn dịch hoặc dạng gói dành cho trẻ em.
Liều khuyến cáo:
25mg/3,6mg/kg/ngày đến 45mg/6,4mg/kg/ngày, chia làm 2 lần/ngày.
Liều lên đến 70mg/10mg/kg/ngày, chia làm 2 lần/ngày có thể được cân nhắc cho một vài nhiễm khuẩn (như viêm tai giữa, viêm xoang và nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới). Bảng dưới đây trình bày liều đã được thừa nhận (mg/kg cân nặng) trên trẻ em cân nặng từ 25kg đến 40kg khi dùng một viên nén 875mg/125mg:
Cân nặng [kg] | 40 | 35 | 30 | 25 | Liều đơn được khuyến cáo [mg/kg cân nặng] (xem phần trên) |
Amoxicillin [mg/kg cân nặng]/liều đơn (viên nén 875mg/125mg) | 21,9 | 25,0 | 29,2 | 35,0 | 12,5 – 22,5 (lên đến 35) |
Acid clavulanic [mg/kg cân nặng]/liều đơn (viên nén 875mg/125mg) | 3,1 | 3,6 | 4,2 | 5,0 | 1,8 – 3,2 (lên đến 5) |
Trẻ em cân nặng dưới 25kg tốt nhất nên điều trị bằng amoxicillin/acid clavulanic dạng hỗn dịch uống hoặc dạng gói dành cho trẻ em.
Hiện không có dữ liệu lâm sàng về liều dùng của amoxicillin/acid clavulanic (công thức 7:1) cao hơn 45mg/6,4 mg/kg/ngày đối với trẻ em dưới 2 tuổi.
Không có dữ liệu lâm sàng về amoxicillin/acid clavulanic 7:1 trên bệnh nhân dưới 2 tháng tuổi. Do đó chưa có khuyến cáo về liều trên đối tượng này.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (ClCr) lớn hơn 30 ml/phút.
Trên bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, không khuyến cáo sử dụng amoxicillin/acid clavulanic tỉ lệ 7:1 do chưa có các khuyến cáo về hiệu chỉnh liều.
Suy gan
Cần thận trọng về liều dùng và theo dõi chức năng gan đều đặn
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng và dấu hiệu của quá liều
- Biểu hiện của quá liều có thể là các triệu chứng ở đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng nước và điện giải. Đã quan sát thấy tinh thể amoxicillin niệu, trong một vài trường hợp có thể dẫn đến suy thận.
- Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân suy thận hoặc trong những trường hợp sử dụng liều cao.
- Đã có báo cáo về việc amoxicillin kết tủa trong ống thông bàng quang, chủ yếu là sau khi dùng đường tĩnh mạch liều cao. Nên duy trì việc kiểm tra thường xuyên ống thông.
Cách xử trí
- Các triệu chứng ở đường tiêu hóa có thể được điều trị theo triệu chứng, nên chú ý đến cân bằng nước/điện giải.
- Amoxicillin/acid clavulanic có thể được loại bỏ khỏi vòng tuần hoàn bằng lọc máu.
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Hộp 10 vỉ x 8 viên nén bao phim
LEK PHARMACEUTICALS
Slovenia