Thuốc Halofar là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic, chứa hoạt chất chính là Haloperidol dùng để điều trị các biểu hiện rối loạn tâm thần.
Halofar 2mg Pharmedic – điều trị các biểu hiện rối loạn tâm thần (10 vỉ x 20 viên)
Liên hệ
Đổi trả trong 30 ngày kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100% đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển theo chính sách giao hàng
- Thành phần: Haloperidol 2mg
- Loại thuốc: Thuốc an thần kinh thuộc nhóm butyrophenon
- Dạng thuốc: Viên nén
- Điều trị các biểu hiện rối loạn tâm thần.
- Kiểm soát tật máy giật vận động và phát âm trong hội chứng Tourette ở trẻ em và người lớn.
- Điều trị các vấn đề hành vi nghiêm trọng ở trẻ em như gây gổ, tấn công, kích động (dù không có sự khiêu khích).
- Điều trị thời gian ngắn ở trẻ em hiếu động thái quá kèm theo các rối loạn hành vi bao gồm các triệu chứng sau đây: Ám ảnh, khó tập trung, hung hăng, tâm trạng không ổn định và khó khoan dung.
- Haloperidol dùng cho trẻ em khi không đáp ứng với liệu pháp tâm lý hoặc các loại thuốc chống loạn thần khác.
Cách dùng
Thuốc Halofar dạng viên nén dùng đường uống.
Liều dùng
Liều cần điều trị có sự thay đổi đáng kể giữa các bệnh nhân.
Như với tất cả các thuốc chống loạn thần khác, liều lượng nên theo nhu cầu và đáp ứng của mỗi bệnh nhân.
Điều chỉnh liều phải được thực hiện càng nhanh càng tốt để đạt được sự kiểm soát điều trị tối ưu. Để xác định liều lượng ban đầu, cần cân nhắc đến tuổi tác, mức độ bệnh của bệnh nhân, đáp ứng trước kia đối với các thuốc chống loạn thần khác và bất kỳ thuốc kèm theo hoặc tình trạng bệnh.
Trẻ em, bệnh nhân suy nhược hoặc lão khoa cũng như những người có tiền sử phản ứng phụ đối với thuốc chống loạn thần, có thể cần haloperidol liều ít hơn. Đáp ứng tối ưu ở những bệnh nhân này thường đạt được khi chỉnh liều dần dần và với liều lượng thấp, như được đề nghị dưới đây.
Liều bắt đầu điều trị:
Người lớn
- Triệu chứng trung bình: 0,5 mg-2 mg, 2-3 lần/ngày.
- Triệu chứng nặng: 3 mg-5 mg, 2-3 lần/ngày. Để đạt được kiểm soát nhanh, liều cao hơn có thể cần trong một số trường hợp.
- Bệnh nhân cao tuổi hoặc suy nhược cơ thể: 0,5 mg-2 mg, 2-3 lần/ ngày.
- Bệnh nhân mạn tính hoặc kháng thuốc: 3 mg – 5 mg, 2-3 lần/ngày. Bệnh nhân vẫn còn khó chịu hoặc kiểm soát không tốt, có thể cần điều chỉnh liều.
Trong một số trường hợp, liều hàng ngày lên tới 100 mg có thể cần thiết để đạt được đáp ứng tối ưu. Đôi khi haloperidol có thể được dùng trên 100 mg cho bệnh nhân kháng thuốc nặng. Tuy nhiên, dữ liệu lâm sàng đã không chứng minh được sự an toàn của việc sử dụng kéo dài liều này.
Trẻ em
- Haloperidol không dùng cho trẻ em dưới 3 tuổi.
- Trẻ em từ 3-12 tuổi (trọng lượng từ 15 kg đến 40 kg): nên điều trị bắt đầu với liều thấp nhất có thể (0,5 mg/ngày). Nếu cần, liều sẽ tăng lên thêm 0,5 mg, trong khoảng mỗi 5-7 ngày cho đến khi đạt được kết quả điều trị mong muốn. Tổng liều có thể chia thành 2-3 lần/ngày.
- Rối loạn tâm thần: 0,05 -0,15 mg/kg/ ngày.
- Rối loạn hành vi không tâm thần và hội chứng Tourette: 0,05 – 0,075 mg/kg/ngày.
- Trong những trẻ em bị rối loạn nặng không tâm thần hoặc trẻ em hiếu động thái quá kèm rối loạn hành vi không đáp ứng liệu pháp tâm lý hoặc thuốc chống loạn thần khác, dùng thời gian ngắn haloperidol có thể đủ đáp ứng. Không có bằng chứng cho thấy liều lượng tối đa là sẽ hiệu quả. Có rất ít bằng chứng cho thấy cải thiện hành vi đạt được ở liều lượng vượt quá 6 mg/ ngày.
Liều duy trì: Khi đạt được đáp ứng điều trị, liều lượng nên được dần dần giảm đến mức duy trì được hiệu quả.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
Phản ứng ngoại tháp nặng, hạ huyết áp và an thần. Trong những trường hợp nặng, bệnh nhân sẽ xuất hiện hôn mê với ức chế hô hấp và hạ huyết áp đủ để tạo trạng thái sốc. Cần phải theo dõi nguy cơ loạn nhịp thất kèm kéo dài khoảng QT.
Cách xử trí:
- Không có thuốc giải đặc hiệu. Điều trị hỗ trợ. Đường dẫn khí phải được sử dụng ống dẫn khí quản hoặc ống nội khí quản ở bệnh nhân hôn mê.
- Cần hô hấp nhân tạo ở bệnh nhân ức chế hô hấp. Theo dõi ECG và các dấu hiệu quan trọng và theo dõi tiếp tục cho đến khi ECG bình thường.
- Khuyến cáo nên điều trị loạn nhịp nặng với các biện pháp chống loạn nhịp thích hợp . Hạ huyết áp và đột quỵ tuần hoàn có thể được giải quyết bằng tiêm tĩnh mạch huyết tương hoặc albumin đậm đặc và thuốc giãn mạch, như dopamin hoặc noradrenalin.
- Trong trường hợp phản ứng ngoại tháp nghiêm trọng nên tiêm thuốc chống parkinson.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Hộp 10 vỉ x 20 viên nén
PHARMEDIC
Việt Nam