Phòng và trị các chứng giảm kali huyết. Điều chỉnh giảm clo huyết thường xảy ra cùng với giảm kali huyết
Kali Clorid 500mg Nadyphar – phòng và điều trị các chứng giảm kali huyết (10 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Đổi trả trong 30 ngày kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100% đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển theo chính sách giao hàng
- Thành phần: Kali clorid 500mg
- Loại thuốc:
- Dạng thuốc: Viên nén
- Kali Clorid của Công ty Cổ phần Dược phẩm 2/9 – Nadyphar, thành phần chính kali clorid, dùng phòng và trị các chứng giảm kali huyết do các nguyên nhân: Do điều trị bằng thuốc lợi tiểu, thuốc trợ tim, dùng corticosteroid điều trị kéo dài. Do tiêu chảy và nôn mửa kéo dài gây mất kali, điều chỉnh giảm clorid huyết thường xảy ra cùng với giảm kali huyết. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén màu trắng, không mùi.
Cách dùng
Thuốc Kali Clorid được dùng đường uống. Uống muối kali phải uống vào bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn với nhiều nước.
Liều dùng
Người lớn
Uống phòng liệu pháp lợi tiểu: 40 mmol kali clorid/ngày.
Người tăng huyết áp không biến chứng, không phù thường không cần bổ sung kali, nếu kali huyết thanh dưới 3 mmol/lít nên dùng 50 – 60 mmol kali clorid/ngày (7 – 9 viên/ngày).
Đối với người bệnh phù (suy tim, xơ gan cổ trướng): Cho 40 – 80 mmol/ngày (thiếu nhẹ) (6 – 12 viên/ngày). 100 – 120 mmol/ngày (thiếu nặng) (15 – 18 viên/ngày). Kèm theo dõi cẩn thận kali huyết.
Trẻ em (< 8 tuổi)
Uống 1 – 2 mmol/kg trong liệu pháp lợi niệu (75 – 150 mg/ngày).
Người cao tuổi
Liều thấp hơn ở người bình thường vì chức năng thận giảm.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Dùng thuốc quá liều có thể gây: Tăng kali huyết. Quá liều cấp tính xảy ra khi có sự thay đổi trên điện tâm đồ hoặc nồng độ kali huyết lớn hơn 6,5 mmol/lít. Triệu chứng: Gặp những thay đổi trên điện tâm đồ điển hình (sóng T tăng biên độ và nhọn, sóng biến mất, phức hợp QRS giãn rộng).
Xử trí
Dùng dextrose 10% pha thêm 10 đến 20 đơn vị insulin trong một lít và truyền với tốc độ 300 đến 500 ml dịch trong một giờ.
Điều chỉnh nhiễm toan bằng natri bicarbonat 50 mmol tiêm tĩnh mạch trong 5 phút. Có thể nhắc lại liều này trong vòng 10 đến 15 phút.
Dùng calci gluconat (0,5 đến 1 gam, tiêm tĩnh mạch trong 2 tác dụng độc trên tim.
Sử dụng nhựa trao đổi ion để rút kali thừa ra khỏi cơ thể bằng sự hấp phụ và hoặc trao đổi kali.
Uống natri polystyren sulfonat 20 đến 50 gam nhựa trao đổi ion pha trong 100 đến 200 ml dung dịch sorbitol 20%. Liều có thể cho 4 giờ một lần, 4 đến 5 lần trong một ngày tới khi nồng độ kali trở về mức bình thường.
Có thể cần thiết sử dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc thẩm phân màng bụng để làm giảm nồng độ kali huyết thanh ở người suy giảm chức năng thận.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén
CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM 2/9 - NADYPHAR
Việt Nam