Điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không sóng Q, dùng chung với aspirin, phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu, có thể dẫn tới thuyên tắc phổi.
Lovenox 6000
Liên hệ
- Đổi trả trong 30 ngày kể từ ngày mua hàng
- Miễn phí 100% đổi thuốc
- Miễn phí vận chuyển theo chính sách giao hàng
- Dược chất chính: Enoxaparine natri
- Loại thuốc: Thuốc tim mạch
- Dạng thuốc, hàm lượng: Dung dịch tiêm 6000 antiXa IU/0,6 ml : bơm tiêm nạp sẵn 0,6 ml
Điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không sóng Q, dùng chung với aspirin.
Phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu, có thể dẫn tới thuyên tắc phổi:
- Nơi bệnh nhân nội khoa có nguy cơ huyết khối do bệnh suy hô hấp, nhiễm trùng hô hấp hay suy tim, nằm liệt gường.
- Nơi bệnh nhân phẫu thuật bụng có nguy cơ huyết khối.
- Nơi bệnh nhân phẫu thuật thay thế khớp háng hay khớp gối.
- Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở bệnh nhân có hay không kèm thuyên tắc phổi, dùng với warfarin.
- Ngăn ngừa huyết khối ngoài cơ thể khi chạy thận nhân tạo.
Cách dùng
- Lovenox tiêm là dung dịch trong suốt, vô trùng, màu vàng thật nhạt. Lovenox được sử dụng tiêm dưới da. Không được dùng tiêm bắp. Lovenox được sử dụng dưới sự hướng dẫn của BS. Bệnh nhân có thể tự sử dụng nếu BS cho phép và theo dỏi và cần được hướng dẫn kỹ thuật tiêm dưới da.
- Kỹ thuật tiêm dưới da : Bệnh nhân nên nằm dài và tiêm Lovenox sâu dưới da bụng. Để tránh hao hụt thuốc khi dùng bơm tiêm 30 và 40 mg nạp thuốc sẳn, không đẩy bọt khí khỏi bơm tiêm trước khi tiêm.
- Khi được tiêm dưới da, vị trí tiêm thông thường là thành bụng trước bên, luân phiên giữa bên phải và bên trái. Véo và giữ da thành bụng bằng ngón cái và ngón trỏ tay trái. Kẹp nếp da lên giữa ngón cái và ngón trỏ, bơm tiêm thẳng đứng và đâm dọc hết chiều dài kim vào da, chú ý vẫn véo da trong khi tiêm. Để giảm thiểu vết thâm dưới da, không nên xoa lên chỗ tiêm sau khi tiêm.
- Liều dùng
- Điều trị đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không sóng Q : Lovenox 1 mg/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ kết hợp với aspirin uống (100 tới 325 mg mỗi ngày). Điều trị tối thiểu là 2 ngày và tiếp tục cho đến khi ổn định lâm sàng, thường là 2 tơi 8 ngày.
- Phòng ngừa thuyên tắc mạch do huyết khối :
– Phẫu thuật tổng quát : Lovenox 20 mg (0,2 ml) mỗi ngày, trong ít nhất 7 ngày, trong tất cả mọi trường hợp, nên phòng ngừa đến khi qua khỏi giai đoạn nguy cơ hoặc ít nhất cho đến khi bệnh nhân đi lại được. Liều đầu tiên được tiêm từ 2-4 giờ trước khi phẫu thuật.
– Phẫu thuật chỉnh hình : Lovenox 40 mg (0,4 ml) mỗi ngày, liều đầu tiên được tiêm 12 giờ trước khi mổ, trong ít nhất 10 ngày, trong tất cả mọi trường hợp, nên phòng ngừa đến khi qua khỏi giai đoạn nguy cơ hoặc ít nhất cho đến khi bệnh nhân đi lại được.
- Bệnh nhân nội khoa ở khoa săn sóc đặc biệt :
Ở bệnh nhân nội khoa có nguy cơ huyết khối do phải nằm tại chỗ do bệnh lý : Lovenox 40 mg tiêm dưới da ngày một lần. Thường được dùng trong 6 tới 11 ngày; lên tới 14 ngày, qua thử nghiệm cho thấy dung nạp tốt.
- Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu có hay không kèm thuyên tắc phổi:
Điều trị bệnh nhân ngoại trú, bệnh nhân bị huyết khối tĩnh mạch sâu cấp không kèm thuyên tắc phổi, có thể điều trị tại nhà, Lovenox 1 mg/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ.
Với bệnh nhân nội trú bị huyết khối tĩnh mạch sâu cấp có hay không kèm thuyên tắc phổi, Lovenox 1 mg/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ.
Trong cả hai nhóm điều trị nội trú và ngoại trú nên bắt đầu điều trị với warfarin sodium khi thích hợp (thường trong vòng 72 giờ sau khi tiêm Lovenox). Tiếp tục tiêm Lovenox tối thiểu 5 ngày cho tới khi đạt được hiệu quả thuốc kháng đông uống (International Normalization Ratio 2,0 tới 3,0). Thời gian trung bình là 7 ngày; dùng Lovenox lên tới 17 ngày cũng cho dung nạp rất tốt.
Ngăn ngừa huyết khối ngoài cơ thể khi chạy thận nhân tạo: Liều tối ưu được tính toán tùy theo mỗi bệnh nhân và tùy theo điều kiện kỹ thuật chạy thận nhân tạo. Tiêm Lovenox (0,5-1 mg/kg) liều duy nhất vào đường dẫn máu động mạch trước khi chạy thận nhân tạo.
Liều này thường chỉ đủ tác dụng trong 4 giờ.
Nếu thấy có vòng fibrin, nên cho thêm một liều 0,5-1mg/kg, tùy vào thời gian trước khi chấm dứt buổi thẩm phân.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu Chứng/Điều trị : Ngẫu nhiên sử dụng quá liều Lovenox có thể dẫn đến biến chứng chảy máu Lovenox có thể được trung hòa bằng protamine sulfate (1% solution) tiêm tĩnh mạch chậm. Liều protamine sulfate dùng phải bằng với liều Lovenox : 1 mg protamine sulfate được dùng để trung hòa 1 mg Lovenox. Có thể nên tiêm truyền lần hai, 0,5 mg protamine sulfate cho 1 mg Lovenox nếu aPTT được đo sau lần truyền đầu tiên từ 2 tới 4 giờ vẫn còn kéo dài. Tuy nhiên, ngay cả khi dùng liều cao protamine, aPTT có thể vẫn giữ nguyên kéo dài hơn tình trạng bình thường sau khi sử dụng heparin. Trong tất cả các trường hợp, tác động của Yếu tố kháng- Xa không bao giờ được trung hòa hoàn toàn (tối đa 60%). Phải thực hiện chăm sóc đặc biệt để tránh dùng quá liều protamine sulfate. Sử dụng protamine sulfate có thể gây chứng giảm áp, và phản ứng phản vệ. Vì những phản ứng chết người, thường giống phản ứng phản vệ, được báo cáo xảy ra với protamine sulfate, nên thuốc chỉ nên dùng khi kỹ thuật làm tỉnh lại và điều trị sốc phản vệ có sẵn để dùng khi cần thiết.
Một liều duy nhất 46,4 mg/kg enoxaparin tiêm dưới da thì có độc tính với chuột. Triệu chứng của nhiễm độc cấp tính là mất điều hòa, giảm vận động, khó thở, xanh tím, và hôn mê.
– Đau thắt ngực không ổn định & nhồi máu cơ tim không có sóng Q 1 mg/kg SC mỗi 12 giờ x 2-8 ngày.
Hộp 2 ống
SANOFI
FRANCE