Atorvastatin, cũng như một số chất chuyển hóa của nó, có hoạt tính dược lý ở người. Gan là nơi hoạt động chính và là nơi chủ yếu tổng hợp cholesterol và thanh thải LDL. Liều lượng thuốc có tương quan với việc làm giảm LDL-C hơn là nồng độ thuốc ở các cơ quan. Liều thuốc cho từng bệnh nhân phải dựa trên đáp ứng điều trị.
Tormeg 20Mg Mega 3X10
Liên hệ
- Đổi trả trong 30 ngày kể từ ngày mua hàng
- Miễn phí 100% đổi thuốc
- Miễn phí vận chuyển theo chính sách giao hàng
Dược chất chính: Atorvastatin Calci 20,68 mg tương đương với Atorvastatin 20 mg
Loại thuốc: Thuốc tim mạch
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim 20mg. Hộp 3 vỉ x 10 viên
Ngăn ngừa bệnh tim mạch
Ở những bệnh nhân không có dấu hiệu lâm sàng rõ ràng của bệnh tim mạch vành, nhưng có nhiều yếu tố nguy cơ cho bệnh tim mạch vành như tuổi, hút thuốc, tăng huyết áp, HDL-C thấp, hoặc có tiền sử gia đình có bệnh tim mạch vành, atorvastatin được chỉ định để:
- Làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim
- Làm giảm nguy cơ đột quị
- Làm giảm nguy cơ cho phương pháp tái thông mạch vành hoặc đau thắt ngực
Đối với bệnh nhân tiểu đường type 2, và không có dấu hiệu lâm sàng rõ ràng của bệnh tim mạch vành, nhưng có nhiều yếu tố nguy cơ cho bệnh tim mạch vành như bệnh võng mạc, albumin niệu, hút thuốc, hoặc tăng huyết áp, atorvastatin được chỉ định để:
- Làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim
- Làm giảm nguy cơ đột quị
Đối với bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng rõ ràng của bệnh tim mạch vành, atorvastatin được chỉ định để:
- Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim không gây tử vong
- Giảm nguy cơ gây tử vong do đột quỵ và đột quỵ không gây tử vong
- Giảm nguy cơ cho phương pháp tái thông mạch máu
- Giảm nguy cơ nhập viện vì suy tim
- Giảm nguy cơ đau thắt ngực
Tăng mỡ máu
Atorvastatin được chỉ định:
- Hỗ trợ cho chế độ ăn uống giảm C-toàn phần, LDL-C, apoB, và TG và làm tăng HDL-C ở bệnh nhân tăng cholesterol máu chính (gia đình dị hợp tử và đồng hợp tử) và rối loạn lipid máu hỗn hợp (Fredrickson loại IIa and IIb).
- Là thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn uống trong điều trị ở bệnh nhân tăng TG thanh (Fredrickson loại IV)
- Đối với việc điều trị cho bệnh nhân có rối loạn betalipoprotein máu chính (Fredrickson Loại III) mà không đáp ứng với chế độ ăn uống.
- Làm giảm C-toàn phần và LDL-C ở bệnh nhân tăng cholesterol do di truyền gia đình đồng hợp tử như một thuốc hỗ trợ điều trị hạ lipid khác (ví dụ, tách LDL) hoặc nếu việc điều trị không đạt được hiệu quả.
- Là một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn uống để giảm C-toàn phần, LDL-C, và apo B cấp ở trẻ em trai và trẻ em gái postmenarchal, từ 10 đến 17 tuổi, tăng cholesterol do di truyền gia đình dị hợp tử nếu sau một thử nghiệm đầy đủ điều trị bằng chế độ ăn uống thì có các kết quả sau đây:
1. LDL-C còn lại ≥ 190mg/dL hoặc
2. LDL-C còn lại ≥ 160mg/dL và:
- có tiền sử gia đình tích cực của bệnh tim mạch sớm hoặc
- hai hoặc nhiều yếu tố nguy cơ tim mạch khác hiện diện ở bệnh nhân nhi.
Tăng lipid máu (Gia dình đồng hợp tử và không do di truyền gia đình) và rối loạn lipid máu hỗn hợp (Fredrickson Types IIa and IIb)
Liều khởi đầu atorvastatin được khuyến cáo là 20 mg một lần mỗi ngày. Những bệnh nhân yêu cầu giảm một lượng lớn LDL-C (lớn hơn 45%) có thể khởi đầu với liều 40 mg một lần mỗi ngày. Khoảng liều dùng của atorvastatin từ 10 – 80 mg một lần mỗi ngày. Atorvastatin có thể dùng đơn liều tại bất kỳ thời gian nào trong ngày, cùng với thức ăn hoặc không cùng thức ăn. Liều khởi đầu và liều duy trì của atorvastatin nên tùy thuộc vào đặc điểm của từng bệnh nhân cũng như mục đích điều trị và đáp ứng của bệnh nhân (xem hướng dẫn NCEP). Sau khi bắt đầu và/hoặc bằng cách chuẩn độ Atorvastatin, nên phân tích nồng độ lipid trong vòng 2 – 4 tuần và điều chỉnh liều cho phù hợp.
Tăng cholesterol máu do gia đình dị hợp tử ở bệnh nhân nhi (10 – 17 tuổi)
Liều Atorvastatin tối đa được khuyến cáo là 20 mg/ngày (liều cao hơn 20 mg chưa được nghiên cứu ở các bệnh nhi). Liều dùng nên tùy vào từng bệnh nhân theo mục đích của liệu pháp (xem hướng dẫn của NCEP cho bệnh nhi, Dược học lâm sàng, và chỉ định và liều dùng). Việc điều chỉnh liều nên được thực hiện trong thời gian 4 tuần hoặc lâu hơn.
Tăng cholesterol máu do gia đình đồng hợp tử
Liều dùng atorvastalin ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử từ 10 đến 80 mg mỗi ngày. Atorvastatin nên được sử dụng như là một thuốc hỗ trợ điều trị hạ lipid khác (ví dụ LDL) hoặc nếu việc điều trị không sẵn có.
Điều trị đồng thời với thuốc hạ lipid khác
Atorvastatin có thể được sử dụng với acid mật tổng hợp. Sự kết hợp giữa các chất ức chế HMG-CoA reductase (nhóm statin) và nhóm fibrates nói chung nên được sử dụng thận trọng.
Liều dùng ở bệnh nhân suy thận.
Bệnh thận không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương cũng không ảnh hưởng đến việc làm giảm LDL-C của Atorvastatin, do đó, điều chỉnh liều ở bệnh nhân có rối loạn chức năng thận là không cần thiết.
Liều dùng trong bệnh nhân dùng Clarithromycin, Itraconazole, hay kết hợp một Ritonavir và Saquinavir hoặc Lopinavir với Ritonavir
Ở những bệnh nhân dùng clarithromycin, itraconazole, hoặc ở những bệnh nhân với HIV đang dùng phối hợp của ritonavir và saquinavir hoặc lopinavir và ritonavir, liều của Atorvastatin vượt quá 20 mg, đánh giá lâm sàng thích hợp được đề nghị để đảm bảo liều thấp nhất Atorvaslatin cần thiết được sử dụng.
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với các thuốc sau: gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao ( > 1 g/ngày), colchicin.
Phụ nữ mang thai
Phụ nữ đang mang thai hoặc có thể có thai. Atorvastatin có thể gây ra tác hại của thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Tăng cholesterol và triglycerides huyết thanh trong thời gian mang thai bình thường, và cholestetorol hoặc choiesterol dẫn xuất là cần thiết cho sự phát triển của thai nhi. Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát tốt của việc sử dụng Atorvastatin trong thời kỳ mang thai, tuy nhiên trong các báo cáo hiếm hoi, dị tật bẩm sinh đã được quan sát thấy sau khi tử cung phơi nhiễm với các thuốc statin. Atorvastatin nên dùng PHỤ NỮ TUỔI SINH SẢN KHI NHỮNG BỆNH NHÂN NÀY VÀ ĐƯỢC THÔNG BÁO KHÓ CÓ TIỀM NĂNG MANG THAI. Nếu bệnh nhân sắp mang thai trong khi dùng thuốc này, nên ngưng Atorvastatin ngay lập tức và bệnh nhân được thông báo về những mối nguy hiểm tiềm năng cho thai nhi.
Phụ nữ đang cho con bú
Chưa được biết liệu Atorvastatin có bài tiết và sữa mẹ hay không, tuy nhiên một lượng nhỏ các thuốc khác trong cùng nhóm có bài tiết vào sữa mẹ. Bởi vì nhóm statin có tiềm năng gây ra các phản ứng phụ nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ, do dó các phụ nữ cần thiết phải điều trị với atorvastatin không nên con bú.
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với các thuốc sau: Gemfibrozil, Các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, Niacin liều cao ( > 1 g/ngày), Colchicin.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có điều trị đặc hiệu cho quá liều atorvastatin. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng, và các biện pháp hỗ trợ. Do thuốc kết hợp cao với protein huyết tương, thẩm tách máu không làm tăng đáng kể độ thanh thải atorvastatin.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Hộp 3 vỉ x 10 viên
PHARMATHEN
VIET NAM